Mẹo xem ngày đá gà mang gà đi đá tốt nhất
Xem ngày đá gà nào tốt để mang gà đi đá rất quan trọng. Ngoài việc nuôi gà đá tốt, nuôi gà đá có lực sức khỏe dẻo dai thì ngay da ga chọn phù hợp rất cần thiết. Cách xem ngày đá gà cũng sẽ giúp các sư kê biết được giờ nào đẹp thời gian nào thích hợp nhất để chiến kê ra trận mag về chiến thắng.
Có khá nhiều cách xem mạng gà đá cựa sắt gà, gà đòn. Xem ngay da ga dựa vào mạng, đá theo màu lông, biết được mạng nào xung khắc với gà chọi. Từ đó lựa chọn được loại gà phù hợp với từng giai đoạn đấu nhé.
Xem ngày gà đá dựa vào màu lông
* Màu lông
- Kim=gà nhạn
- Mộc=gà xám
- Thủy=gà ô
- Hỏa=gà điều, gà tía
- Thổ=gà ó vàng
* Sinh khắc của màu lông
- Nhạn: ăn ó vàng, xám – thua ô, điều
- Ô: ăn nhạn, điều – thua xám, ó vàng
- Điều: ăn xám, nhạn – thua ó vàng, ô
- Xám: ăn ô, ó vàng – thua điều, nhạn
- Ó vàng: ăn điều, ô – thua nhạn, xámcách
Theo ngũ hành luận:
- Tương sinh: sẽ giúp đỡ, hỗ trợ nhau: kim–>thủy, thủy–>mộc, mộc–>hỏa, hỏa–>thổ, thổ–>kim các hành sinh lẫn nhau.
- Tương khắc: khắc chế, cản trở : kim> mộc, mộc>thổ, thổ>thủy, thủy>hỏa, hỏa>kim, Các hành khắc lẫn nhau, không hành nào vô địch.
- Tương hòa: Không hỗ trợ cũng chẳng cản trở: kim~kim, mộc~mộc, thủy~thủy, hỏa~hỏa, thổ~thổ rất hòa bình.
- Tương thừa: Tức là “thừa thế lấn áp”, ví dụ như “mộc khắc thổ”, là lẽ thường, nhưng nếu mộc trở nên quá mạnh hoặc thổ quá suy thì là “mộc thừa thổ”.
- Tương vũ: Tức là “khinh nhờn”, ví dụ như “thủy khắc hỏa” là lẽ thường, nhưng nếu hỏa trở nên quá mạnh hoặc thủy quá suy thì là “hỏa vũ thủy”
Xem ngày đá gà dựa vào tứ thời sinh khắc
Ngay ga da xem theo tứ thời sinh khắc là quan hệ vượng suy của các hành theo mùa. Xuân hạ thu đông bốn mùa tuần hoàn hoán đổi nhau liên tục ở cuối mỗi mùa lại có 1 giai đoạn nhập thổ (tứ quý).
Mùa | Giai đoạn | Hành |
Xuân | 1/1 – 12/3 | Mộc |
Tứ quý | 13/3 – hết tháng 3 | Thổ |
Hạ | 1/4 – 12/6 | Hỏa |
Tứ quý | 13/6 – hết tháng 6 | Thổ |
Thu | 1/7 – 12/9 | Kim |
Tứ quý | 13/9 – hết tháng 9 | Thổ |
Đông | 1/10 – 12/12 | Thủy |
Tứ quý | 13/12 – hết tháng 12 | Thổ |
Bảng xem đá gà dựa vào tứ thời sinh khắc
Cách xem ngày đá gà theo nhật thần sinh khắc
– Nhật thần sinh khắc tức là quan hệ sinh-khắc của màu gà đối với hành của ngày
– Hành thập thiên can
- Giáp, Ất=mộc
- Canh, Tân=kim
- Nhâm, Quí=thủy
- Bính, Đinh=hỏa
- Mậu, Kỷ=thổ

– Ngày kỵ: nếu rơi vào ngày kỵ bạn không nên mang gà đi đá; vận tam lâm (ngày kỵ) gồm trường hợp như: ngày khắc gà, gà khắc ngày, gà sinh xuất ngày (mất công lực). Ví dụ, ngày Nhâm Thìn hành thủy, gà nhạn, gà ó vàng, gà điều đều kỵ ngày không nên đá.
– Ngày tốt: là bình hòa hoặc sinh nhập. Ví dụ: ngày Ất Mão hành mộc, gà xám và gà điều đều tốt ngày mang đi đá được đặc biệt là điều còn được tiếp thêm sinh lực (mộc sinh hỏa).
– Ngày âm lịch gồm 2 yếu tố: địa chi và thiên can.
– Thiên can: thiên can và địa chi. Xem thêm bảng phong thần
Ngày âm lịch | Thịnh | Vong |
Giáp tý,Ất sửu (Kim) | Kim | Thủy |
Bính dần, Đinh mão(Hỏa | Hỏa | Thổ |
Mậu thìn, Kỷ tỵ (Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh ngọ, Tân mùi (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm thân, Quí dậu (Kim) | Kim | Thủy |
Giáp tuất, Ất hợi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính tý, Đinh sửu (Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu dần Kỷ mão(Thổ) | Thổ | Kim |
Canh thìn Tân tỵ(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm ngọ Quí mùi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp thân Ất dậu(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính tuất Đinh hợi(Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu tý Kỷ sửu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh dần Tân mão(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm thìn Quí tỵ(Thủy) | Thủy | Mộc |
Giáp ngọ Ất mùi(Kim) | Kim | Thủy |
Bính thân Đinh dậu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Mậu tuất Kỷ hợi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh tý Tân sửu (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm dần Quí mão(Kim) | Kim | Thủy |
Giáp thìn Ất tỵ(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính ngọ Đinh mùi(Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu thân Kỷ dậu (Thổ) | Thổ | Kim |
Canh tuất Tân hợi(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm tý Quí sửu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp dần Ất mão(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính thìn Đinh tỵ (Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu ngọ Kỷ mùi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh thân Tân dậu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm tuất Quí hợi(Thủy) | Thủy | Mộc |
– Vẫn còn khác nhiều cách xem mạng gà dựa vào nạp âm, là sự kết hợp của can chi theo bảng lục thập hoa giáp.
Xem ngày đá gà theo quan hệ của màu gà theo mùa
Từ bốn mùa xuân, hạ, thu, đông bạn có thể nhìn thấy được mối liên hệ giữa màu mạng, màu lông gà đá có sự xung khắc lẫn nhau hay không.
Ví dụ: bạn sẽ thấy gà Điều cự thịnh vào mùa hạ, mạnh tướng vào mùa Xuân, ổn định vào tứ quý, sa sú vào mùa thu, bại bài mùa đông.

Vơi bảng xem gà đá quan hệ của mùa theo màu gà. Ví dụ: nhìn vào bảng bạn sẽ thấy vào mùa xuân gà xám cực thịnh tốt (vượng), gà điều mạnh(tướng), gà Ô ổn định, gà nhạn sa xút, gà ó vàng rất dễ bại.

Lưu ý: Các bảng này đều dựa vào ngày âm lịch
Khi một hành quá vượng hoặc quá suy sẽ diễn ra tình trạng mất cân bằng trong quan hệ sinh-khắc, hiện tượng khinh lờn hay tương vũ xuất hiện. Còn mùa thu đây là mùa mưa rất nhiều và bất chợt, mùa này gà thường xổ lông, không mấy ai đá gà nên gà Nhạn dù lợi thế cũng không có nhiều cơ hội tham gia thi đấu.
Trên đây là cách xem ngày đá gà những kinh nghiệm ngày đá gà, đá gà cựa sắt, đá gà đòn, gà chọi theo kinh kê. Bạn có thể xem thao khảo cách xem ngày đá gà theo ngũ hành, thiên can chi địa để chọn được cho chiến kê được ngày đá gà tốt nhất.
>>> Bạn nên xem thêm: 108 Vảy Gà Quý Hiếm – Kinh Kê Đạo Diễn Giải Số